TÀI KHOẢN 128 - ĐẦU TƯ NẮM GIỮ ĐẾN NGÀY ĐÁO HẠN
***
***
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để
phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của các khoản đầu tư nắm
giữ đến ngày đáo hạn (ngoài các khoản chứng khoán kinh doanh) như: Các khoản
tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn (bao gồm cả các loại tín phiếu, kỳ phiếu), trái
phiếu, cổ phiếu ưu đãi bên phát hành bắt buộc phải mua lại tại một thời điểm
nhất định trong tương lai và các khoản cho vay nắm giữ đến ngày đáo hạn với mục
đích thu lãi hàng kỳ và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khác.
Tài khoản này không phản
ánh các loại trái phiếu và công cụ nợ nắm giữ vì mục đích mua bán để kiếm lời
(phản ánh trong tài khoản 121 - Chứng khoán kinh doanh)
b) Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản
đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn theo từng kỳ hạn, từng đối tượng, từng loại
nguyên tệ, từng số lượng...Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán căn cứ vào kỳ hạn
còn lại (dưới 12 tháng hay từ 12 tháng trở lên kể từ thời điểm báo cáo) để
trình bày là tài sản ngắn hạn hoặc dài hạn.
c) Doanh nghiệp phải hạch toán đầy đủ, kịp thời
doanh thu hoạt động tài chính phát sinh từ các khoản đầu tư như lãi tiền gửi,
lãi cho vay, lãi, lỗ khi thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày
đáo hạn.
d) Đối với các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo
hạn, nếu chưa được lập dự phòng phải thu khó đòi theo quy định của pháp luật,
kế toán phải đánh giá khả năng thu hồi. Trường hợp có bằng chứng chắc chắn cho
thấy một phần hoặc toàn bộ khoản đầu tư có thể không thu hồi được, kế toán phải
ghi nhận số tổn thất vào chi phí tài chính trong kỳ. Trường hợp số tổn thất
không thể xác định được một cách đáng tin cậy, kế toán có thể không ghi giảm khoản
đầu tư nhưng phải thuyết minh trên Báo cáo tài chính về khả năng thu hồi của khoản
đầu tư.
đ) Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính, kế toán
phải đánh giá lại tất cả các khoản đầu tư được phân loại là các khoản mục tiền
tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế cuối kỳ:
- Tỷ giá áp dụng đối với các khoản tiền gửi bằng
ngoại tệ là tỷ giá mua của ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản tiền gửi;
- Tỷ giá áp dụng đối với các khoản đầu tư nắm giữ
đến ngày đáo hạn khác là tỷ giá mua của ngân hàng nơi doanh nghiệp thường xuyên
có giao dịch (do doanh nghiệp tự lựa chọn).
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 128 -
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
Bên Nợ:
Giá trị các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
tăng.
Bên Có:
Giá trị các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
giảm.
Số dư bên Nợ:
Giá trị các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
hiện có tại thời điểm báo cáo.
Tài khoản 128 - Đầu tư
nắm giữ đến ngày đáo hạn có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1281 - Tiền gửi có kỳ hạn: Phản ánh tình
hình tăng, giảm và số hiện có của tiền gửi có kỳ hạn.
- Tài khoản 1282 - Trái phiếu: Phản ánh tình
hình tăng, giảm và số hiện có của các loại trái phiếu mà doanh nghiệp có khả
năng và có ý định nắm giữ đến ngày đáo hạn.
- Tài khoản 1283 - Cho vay: Phản ánh tình
hình tăng, giảm và số hiện có của các khoản cho vay theo khế ước giữa các bên
nhưng không được giao dịch mua, bán trên thị trường như chứng khoán. Tùy theo
từng hợp đồng, các khoản cho vay theo khế ước có thể được thu hồi một lần tại
thời điểm đáo hạn hoặc thu hồi dần từng kỳ.
- Tài khoản 1288 - Các khoản đầu tư khác nắm giữ
đến ngày đáo hạn: Phản ánh tình hình tăng, giảm và số hiện có của các khoản
đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn (ngoài các khoản tiền gửi ngân hàng, trái
phiếu và cho vay), như cổ phiếu ưu đãi bắt buộc bên phát hành phải mua lại tại
một thời điểm nhất định trong tương lai, thương phiếu.
3. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ
yếu
3.1. Khi gửi tiền có kỳ
hạn, cho vay, mua các khoản đầu tư để nắm giữ đến ngày đáo hạn bằng tiền, ghi:
Nợ TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
Có các TK 111, 112.
3.2. Định kỳ kế toán ghi nhận khoản phải thu về lãi
tiền gửi, lãi trái phiếu, lãi cho vay, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388)
Nợ TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (lãi nhập gốc)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
3.3. Khi thu hồi các khoản
đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,
152, 156, 211,....(theo giá trị hợp lý)
Nợ TK 635 - Chi phí tài
chính (nếu lỗ)
Có TK 128 - Đầu tư nắm
giữ đến ngày đáo hạn (giá trị ghi sổ)
Có TK 515 - Doanh thu
hoạt động tài chính (nếu lãi).
3.4. Chuyển các khoản
đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn thành đầu tư vào công ty con, công ty liên
doanh, liên kết, ghi:
Nợ các TK 221, 222 (theo
giá trị hợp lý)
Nợ TK 635 - Chi phí tài
chính (nếu lỗ)
Có TK 128 - Đầu tư nắm
giữ đến ngày đáo hạn (giá trị ghi sổ)
Có các TK liên quan (nếu
phải đầu tư thêm)
Có TK 515 - Doanh thu
hoạt động tài chính (nếu lãi).
3.5. Kế toán các giao dịch liên quan đến trái phiếu
nắm giữ đến ngày đáo hạn:
a) Trường hợp mua trái phiếu nhận lãi trước:
- Khi trả tiền mua trái phiếu nhận lãi trước, ghi:
Nợ TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282)
Có các TK 111, 112,… (số tiền thực chi)
Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (phần lãi
nhận trước).
- Định kỳ, tính và kết chuyển lãi của kỳ kế toán
theo số lãi phải thu từng kỳ, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
- Thu hồi giá gốc trái phiếu khi đến hạn thanh
toán, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282).
b) Trường hợp mua trái phiếu nhận lãi định kỳ:
- Khi trả tiền mua trái phiếu, ghi:
Nợ TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282)
Có các TK 111, 112,...
- Định kỳ ghi nhận tiền lãi trái phiếu:
Nợ các TK 111, 112, 138
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
- Thu hồi giá gốc trái phiếu khi đến hạn thanh toán,
ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282).
c) Trường hợp mua trái phiếu nhận lãi sau:
- Khi trả tiền mua trái phiếu, ghi:
Nợ TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282)
Có các TK 111, 112,...
- Định kỳ tính lãi trái phiếu và ghi nhận doanh thu
theo số lãi phải thu từng kỳ, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
- Khi đến hạn thanh toán trái phiếu, thu hồi gốc và
lãi trái phiếu, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282)
Có TK 138 - Phải thu khác (1388) (số lãi của các kỳ
trước)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi kỳ
đáo hạn).
3.6. Kế toán khoản tổn
thất do không thu hồi được các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn chưa được
lập dự phòng phải thu khó đòi:
Khi có các bằng chứng
cho thấy một phần hoặc toàn bộ khoản đầu tư có thể không thu hồi được (như bên
phát hành công cụ mất khả năng thanh toán, phá sản…), kế toán phải đánh giá khả
năng, xác định giá trị khoản đầu tư có thể thu hồi được. Nếu khoản tổn thất
được xác định một cách đáng tin cậy, kế toán phải ghi nhận phần chênh lệch giữa
giá trị có thể thu hồi nhỏ hơn giá trị ghi sổ khoản đầu tư vào chi phí tài
chính, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài
chính
Có TK 128 - Đầu tư nắm
giữ đến ngày đáo hạn (1281, 1282, 1288).
- Trường hợp sau khi ghi
nhận khoản tổn thất, nếu có bằng chứng chắc chắn cho thấy khoản tổn thất có thể
thu hồi lại được, kế toán ghi nhận phần chênh lệch giữa giá trị có thể thu hồi
cao hơn giá trị ghi sổ khoản đầu tư, ghi:
Nợ TK 128 - Đầu tư nắm
giữ đến ngày đáo hạn (1281, 1282, 1288)
Có TK 635 - Chi phí tài
chính.
3.7. Đánh giá lại số dư
các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn được phân loại là các khoản mục tiền
tệ có gốc ngoại tệ:
- Trường hợp lãi, ghi:
Nợ TK 128 - Đầu tư nắm
giữ đến ngày đáo hạn
Có TK 413 - Chênh lệch
tỷ giá hối đoái.
- Trường hợp lỗ, ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch
tỷ giá hối đoái
Có TK 128 - Đầu tư nắm
giữ đến ngày đáo hạn.
