TÀI KHOẢN 138 - PHẢI THU KHÁC
***
1. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải
thu ngoài phạm vi đã phản ánh ở các tài khoản phải thu (TK 131, 136) và tình
hình thanh toán các khoản nợ phải thu này, gồm những nội dung chủ yếu sau:
- Giá trị tài sản thiếu đã được phát hiện nhưng
chưa xác định được nguyên nhân, phải chờ xử lý;
- Các khoản phải thu về bồi thường vật chất do cá
nhân, tập thể (trong và ngoài doanh nghiệp) gây ra như mất mát, hư hỏng vật tư,
hàng hóa, tiền vốn,... đã được xử lý bắt bồi thường;
- Các khoản cho bên khác mượn bằng tài sản phi tiền
tệ (nếu cho mượn bằng tiền thì phải kế toán là cho vay trên TK 1283);
- Các khoản đã chi cho hoạt động sự nghiệp, chi dự
án, chi đầu tư XDCB, chi phí sản xuất, kinh doanh nhưng không được cấp có thẩm
quyền phê duyệt phải thu hồi;
- Các khoản chi hộ phải thu hồi, như các khoản bên
nhận uỷ thác xuất nhập khẩu chi hộ, cho bên giao uỷ thác xuất khẩu về phí ngân
hàng, phí giám định hải quan, phí vận chuyển, bốc vác, các khoản thuế, ...
- Các khoản phải thu phát sinh khi cổ phần hóa
doanh nghiệp nhà nước, như: Chi phí cổ phần hoá, trợ cấp cho lao động thôi
việc, mất việc, hỗ trợ đào tạo lại lao động trong doanh nghiệp cổ phần hoá,...
- Tiền lãi cho vay, cổ tức, lợi nhuận phải thu từ
các hoạt động đầu tư tài chính;
- Các khoản phải thu khác ngoài các khoản trên.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 138 - Phải thu khác
Bên Nợ:
- Giá trị tài sản thiếu chờ giải quyết;
- Phải thu của cá nhân, tập thể (trong và ngoài
doanh nghiệp) đối với tài sản thiếu đã xác định rõ nguyên nhân và có biên bản
xử lý ngay;
- Số tiền phải thu về các khoản phát sinh khi cổ
phần hóa doanh nghiệp nhà nước;
- Phải thu về tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ
tức, lợi nhuận được chia từ các hoạt động đầu tư tài chính;
- Các khoản chi hộ bên thứ ba phải thu hồi, các khoản
nợ phải thu khác;
- Đánh giá lại các khoản
phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam)
Bên Có:
- Kết chuyển giá trị tài sản thiếu vào các tài khoản
liên quan theo quyết định ghi trong biên bản xử lý;
- Kết chuyển các khoản phải thu về cổ phần hóa
doanh nghiệp nhà nước;
- Số tiền đã thu được về các khoản nợ phải thu
khác.
- Đánh giá lại các khoản
phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam)
Số dư bên Nợ:
Các khoản nợ phải thu khác chưa thu được.
Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có
phản ánh số đã thu nhiều hơn số phải thu (trường hợp cá biệt và trong chi tiết
của từng đối tượng cụ thể).
Tài khoản 138 - Phải
thu khác, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý: Phản ánh giá
trị tài sản thiếu chưa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lý.
Về nguyên tắc trong mọi trường hợp phát hiện thiếu
tài sản, phải truy tìm nguyên nhân và người phạm lỗi để có biện pháp xử lý cụ
thể. Chỉ hạch toán vào tài khoản 1381 trường hợp chưa xác định được nguyên nhân
về thiếu, mất mát, hư hỏng tài sản của doanh nghiệp phải chờ xử lý. Trường hợp
tài sản thiếu đã xác định được nguyên nhân và đã có biên bản xử lý ngay trong
kỳ thì ghi vào các tài khoản liên quan, không hạch toán qua tài khoản 1381.
- Tài khoản 1385 - Phải thu về cổ phần hóa: Phản ánh số
phải thu về cổ phần hóa mà doanh nghiệp đã chi ra, như: Chi phí cổ phần hoá,
trợ cấp cho lao động thôi việc, mất việc, hỗ trợ đào tạo lại lao động trong
doanh nghiệp cổ phần hoá,...
- Tài khoản 1388 - Phải thu khác: Phản ánh các khoản
phải thu của doanh nghiệp ngoài phạm vi các khoản phải thu phản ánh ở các TK
131, 133, 136 và TK 1381, 1385, như: Phải thu các khoản cổ tức, lợi nhuận, tiền
lãi; Phải thu các khoản phải bồi thường do làm mất tiền, tài sản;...
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
3.1. Tài sản cố định hữu hình dùng cho hoạt động
sản xuất, kinh doanh phát hiện thiếu, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý,
ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381) (giá trị còn lại
của TSCĐ)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Có TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (nguyên giá).
3.2. TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự
án hoặc hoạt động phúc lợi phát hiện thiếu, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ
xử lý, ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Nợ TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (giá
trị còn lại) (TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án)
Nợ TK 3533 - Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ (giá
trị còn lại) (TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
Đồng thời phản ánh phần giá trị còn lại của tài sản
thiếu chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381)
Có TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3532)
Có TK 338- Phải trả, phải nộp khác (TSCĐ dùng cho
sự nghiệp, DA).
3.3. Trường hợp tiền mặt tồn quỹ, vật tư, hàng hóa
,... phát hiện thiếu khi kiểm kê:
a) Khi chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý,
ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381)
Có các TK 111, 152, 153, 155, 156.
b) Khi có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền đối
với tài sản thiếu, căn cứ vào quyết định xử lý, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (cá nhân, tổ chức nộp tiền bồi
thường)
Nợ TK 1388 - Phải thu khác (cá nhân, tổ chức phải
nộp tiền bồi thường)
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (số bồi thường
trừ vào lương)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (giá trị hao hụt mất
mát của hàng tồn kho sau khi trừ số thu bồi thường theo quyết định xử lý)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (phần giá trị còn lại của
TSCĐ thiếu qua kiểm kê phải tính vào tổn thất của doanh nghiệp)
Có TK 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý.
c) Trường hợp tài sản phát hiện thiếu đã xác định
được ngay nguyên nhân và người chịu trách nhiệm thì căn cứ nguyên nhân hoặc
người chịu trách nhiệm bồi thường, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388 - Phải thu khác)
(số phải bồi thường)
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (số bồi thường
trừ vào lương)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (giá trị hao hụt, mất
mát của hàng tồn kho sau khi trừ số thu bồi thường theo quyết định xử lý)
Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có các TK 152, 153, 155, 156
Có các TK 111, 112.
3.4. Các khoản cho mượn tài sản tạm thời, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388)
Có các TK 152, 153, 155, 156,...
3.5. Các khoản chi hộ bên thứ ba phải thu hồi, các khoản
phải thu khác, ghi
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388)
Có các TK liên quan.
3.6. Kế toán giao dịch ủy thác xuất - nhập khẩu tại
bên nhận ủy thác:
a) Khi bên nhận uỷ thác chi hộ cho bên giao uỷ
thác, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) (nếu bên giao ủy
thác chưa ứng tiền)
Nợ TK 3388- Phải trả phải nộp khác(trừ vào tiền
nhận của bên giao ủy thác)
Có các TK 111, 112,…
b) Khi được doanh nghiệp uỷ thác xuất khẩu thanh
toán bù trừ với các khoản đã chi hộ, kế toán doanh nghiệp nhận uỷ thác xuất
khẩu ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả khác (3388)
Có TK 138 - Phải thu khác (1388).
c) Kế toán chi tiết các giao dịch thanh toán xuất -
nhập khẩu ủy thác được thực hiện theo hướng dẫn của tài khoản 338 - Phải trả
khác; Kế toán các khoản thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế nhập khẩu tại
bên giao và nhận ủy thác thực hiện theo hướng dẫn của tài khoản 333 - Thuế và
các khoản phải nộp Nhà nước.
3.7. Định kỳ khi xác định tiền lãi cho vay, lãi
tiền gửi, cổ tức, lợi nhuận được chia phải thu, ghi:
Nợ các TK 111, 112,.... (số đã thu được tiền)
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
3.8. Khi thu được tiền của các khoản nợ phải thu
khác, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 138 - Phải thu khác (1388).
3.9. Khi có quyết định xử lý nợ phải thu khác không
có khả năng thu hồi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (số bồi thường của cá nhân,
tập thể có liên quan)
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (số bồi thường
trừ vào lương)
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (nếu
được bù đắp bằng khoản dự phòng phải thu khó đòi)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (số hạch
toán vào chi phí)
Có TK 138 - Phải thu khác (1388 - Phải thu khác).
3.10. Khi các doanh nghiệp hoàn thành thủ tục bán
các khoản phải thu khác (đang được phản ánh trên Bảng Cân đối kế toán) cho công
ty mua bán nợ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,.... (số tiền thu được từ việc
bán khoản nợ phải thu)
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (số
chênh lệch được bù đắp bằng khoản dự phòng phải thu khó đòi)
Nợ các TK liên quan (số chênh lệch giữa giá gốc khoản
nợ phải thu khó đòi với số tiền thu được từ bán khoản nợ và số đã được bù đắp
bằng khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi)
Có TK 138 - Phải thu khác (1388).
3.11. Khi phát sinh chi phí cổ phần hóa doanh
nghiệp nhà nước, ghi:
Nợ TK 1385 - Phải thu về cổ phần hóa (chi tiết chi
phí cổ phần hóa)
Có các TK 111, 112, 152, 331,…
3.12. Khi kết thúc quá trình cổ phần hóa, doanh
nghiệp phải báo cáo và thực hiện quyết toán các khoản chi về cổ phần hóa với cơ
quan quyết định cổ phần hóa. Tổng số chi phí cổ phần hóa, chi trợ cấp cho lao
động thôi việc, mất việc, chi hỗ trợ đào tạo lại lao động,... được trừ (-) vào
số tiền thu bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước thu được từ cổ phần hoá doanh nghiệp
nhà nước, ghi:
Nợ TK 3385 - Phải trả về cổ phần hóa (tiền thu bán
cổ phần thuộc vốn NN)
Có TK 1385 - Phải thu về cổ phần hóa.
3.13. Các khoản chi cho hoạt động sự nghiệp, dự án,
chi đầu tư XDCB, chi phí SXKD nhưng không được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải
thu hồi, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác
Có các TK 161, 241, 641, 642,...
3.14. Khi lập Báo cáo
tài chính, số dư nợ phải thu khác có gốc ngoại tệ được đánh giá theo tỷ giá
giao dịch thực tế tại thời điểm lập Báo cáo tài chính:
- Nếu tỷ giá ngoại tệ
tăng so với tỷ giá Đồng Việt Nam, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu
khác
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131).
- Nếu tỷ giá ngoại tệ
giảm so với tỷ giá Đồng Việt Nam, ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch
tỷ giá hối đoái (4131)
Có TK 138 - Phải thu khác